BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
_________________
Số: 2247/QĐ-ĐHKTQD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về thực tập và chuyên đề thực tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Kinh tế Quốc dân
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Điều lệ Trường Đại học ban hành theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 17/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân giai đoạn 2015-2017;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09/11/2017 của chính phủ phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2017;
Căn cứ Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ GD&ĐT về việc hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-ĐHKTQD ngày 12/12/2012 của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế quốc dân về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 2266/QĐ-ĐHKTQD ngày 25/12/2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế Quốc dân về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng thực tập của sinh viên hệ chính quy trường Đại học Kinh tế Quốc dân;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực tập và chuyên đề thực tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng từ năm học 2019-2020.
Điều 3. Trưởng phòng Quản lý đào tạo, sinh viên đại học hệ chính quy và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cổng thông tin điện tử (để t/b);
- Lưu TH, QLĐT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS. Trần Thọ Đạt
|
QUY ĐỊNH
Về thực tập và chuyên đề thực tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2247/QĐ-ĐHKTQD ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế quốc dân)
Điều 1. Một số vấn đề chung
- Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Văn bản này quy định về công tác thực tập và tổ chức thực hiện đối với sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Giải thích một số từ ngữ:
- “Thực tập” là hoạt động áp dụng lý thuyết, các kiến thức đã học vào thực tiễn, qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, thái độ của sinh viên trước khi tốt nghiệp.
- “Chuyên đề thực tập” là một cấu thành của chương trình đào tạo như một học phần; Điểm “Chuyên đề thực tập” là điểm tổng hợp của điểm “Báo cáo thực tập tổng hợp” và điểm “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp”.
- Đơn vị đào tạo gồm các Khoa, Viện, Trung tâm có chức năng tổ chức đào tạo các ngành và chương trình đào tạo theo quy định của Trường.
Điều 2. Đăng ký thực tập
Điều kiện để sinh viên đăng ký thực tập gồm:
1. Tích lũy được ít nhất 75% số tín chỉ của chương trình đào tạo.
2. Thỏa mãn các điều kiện tiên quyết của học phần “Chuyên đề thực tập”.
3. Đang trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định.
4. Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
5. Hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường.
Cách thức đăng ký thực tập:
- Mỗi năm học, Trường tổ chức 2 đợt thực tập vào tháng 01 và tháng 08 cho các sinh viên đủ điều kiện thực tập.
- Sinh viên đăng ký thực tập (theo mẫu 1) tại đơn vị đào tạo và đăng ký học phần “Chuyên đề thực tập” trên mạng quản lý đào tạo.
Trưởng đơn vị đào tạo xét sinh viên đủ điều kiện thực tập và báo cáo (theo mẫu 2) Trường (qua phòng Quản lý đào tạo).
Điều 3. Cơ sở thực tập, thời gian và các giai đoạn thực tập
- Mỗi sinh viên phải có cơ sở thực tập cụ thể phù hợp với ngành và chương trình đào tạo.
- Thời gian và các giai đoạn thực tập:
Thời gian thực tập là 16 tuần, trong đó có 01 tuần chuẩn bị (đăng ký thực tập, phân công hướng dẫn, báo cáo chuyên đề mới...) và 15 tuần thực tập chính. 15 tuần thực tập chính được chia thành 02 giai đoạn: (1) Thực tập tổng hợp (không ít hơn 4 tuần) và (2) Thực tập chuyên đề (không ít hơn 8 tuần); hai giai đoạn có thể liên tục hoặc tách rời nhau;
- Thực tập tổng hợp: sinh viên phải đến, thực tập theo phân công, hướng dẫn của cơ sở thực tập; kết thúc thực tập tổng hợp, sinh viên phải có nhận xét của cơ sở thực tập (theo mẫu 3), viết “Báo cáo thực tập tổng hợp” và thu thập, tổng hợp tài liệu, dự kiến tên đề tài “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp”.
- Thực tập chuyên đề: theo hướng dẫn của giảng viên, sinh viên hoàn thành đề cương chi tiết đề tài lựa chọn và viết “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp”.
Quá trình thực tập sinh viên cần thực hiện đầy đủ Kế hoạch và Nhật ký thực tập (theo mẫu 4), nghiêm túc chấp hành quy định của cơ sở thực tập, hướng dẫn của giảng viên, đáp ứng đúng tiến độ và yêu cầu của kế hoạch thực tập.
Điều 4. Báo cáo thực tập tổng hợp và Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- “Báo cáo thực tập tổng hợp” là kết quả giai đoạn thực tập tổng hợp của sinh viên có nội dung tổng quát về đặc điểm thông tin, tư liệu, hoạt động liên quan đến thực tế hoạt động thực tập và đề tài dự kiến cho “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” gắn với báo cáo này. “Báo cáo thực tập tổng hợp” phải đạt từ 5 điểm trở lên, sinh viên mới được viết “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp”.
- “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” do cá nhân sinh viên thực hiện có đề tài gắn với thực tế thực tập. Quy mô, kết cấu “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” do Trưởng đơn vị đào tạo quy định nhưng phải từ 30 trang trở lên (không kể phụ lục) được trình bày theo quy định (phông chữ Times New Roman cỡ chữ 13, cách dòng 1,3; kiểu gõ (bảng mã Unicode); kích thước lề trên và dưới 25mm; lề trái 35mm; lề phải 25mm).
Điều 5. Hướng dẫn sinh viên thực tập
1. Mỗi sinh viên có ít nhất 01 giảng viên hướng dẫn thực tập.
2. Giảng viên hướng dẫn sinh viên thực tập do Trưởng đơn vị đào tạo phân công và cần thỏa mãn điều kiện: đã giảng dạy các học phần kiến thức ngành từ 3 năm trở lên hoặc có trình độ thạc sỹ, tiến sỹ đúng ngành. Giảng viên kiêm giảng, cán bộ quản lý, nghiên cứu sinh ngoài trường được mời hướng dẫn thực tập phải đáp ứng điều kiện quy định này.
3. Mỗi giảng viên hướng dẫn không quá 15 (mười lăm) sinh viên trong mỗi đợt thực tập.
4. Nội dung giảng viên hướng dẫn sinh viên thực tập:
- Duyệt kế hoạch và thực hiện đánh giá theo Nhật ký thực tập của sinh viên;
- Hướng dẫn thu thập số liệu, tài liệu, viết báo cáo thực tập tổng hợp, lựa chọn và đăng ký đề tài nghiên cứu;
- Duyệt tên đề tài, đề cương sơ bộ và đề cương chi tiết đề tài;
- Sửa bản thảo chuyên đề thực tập tốt nghiệp;
- Kiểm tra và phê duyệt tính liêm chính trong học thuật (sử dụng phần mềm Tunitin);
- Đánh giá và chấm điểm “Báo cáo thực tập tổng hợp” và “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp”;
- Trường khuyến khích các đơn vị đào tạo và giảng viên hướng dẫn đến cơ sở thực tập kiểm tra tình hình thực tập của sinh viên; chế độ thanh toán theo quy chế thu chi nội bộ về công tác phí;
- Phối hợp thanh tra, kiểm tra công tác thực tập.
Điều 6. Đánh giá chuyên đề thực tập
- “Báo cáo thực tập tổng hợp” do giảng viên hướng dẫn đánh giá và chấm theo thang điểm 10 lấy lẻ đến 0,5 điểm;
- “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” do 02 giảng viên được Trưởng đơn vị đào tạo phân công trong đó có giảng viên hướng dẫn, đánh giá, chấm theo thang điểm 10 lấy lẻ đến 0,5 điểm. Điểm “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” là trung bình cộng điểm đánh giá của 02 giảng viên và lấy lẻ đến 0,1 điểm;
- Điểm học phần” “Chuyên đề thực tập” bao gồm 2 thành phần: (1) Điểm “Báo cáo thực tập tổng hợp” chiếm không ít hơn 30%, (2) Điểm “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” chiếm không ít hơn 60%, đánh giá theo thang điểm 10 và lấy lẻ đến 0,1 điểm.
- Kết quả đánh giá và bảng điểm “Chuyên đề thực tập” của sinh viên được chấm (theo mẫu 5) và tổng hợp (theo mẫu 6) nộp về trường (qua phòng Quản lý đào tạo).
- Kết quả chấm “Chuyên đề thực tập” được công bố chậm nhất là 02 tuần, kể từ ngày sinh viên nộp “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp”.
- Điểm “Chuyên đề thực tập” được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của sinh viên toàn khoá học.
- “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” và bảng điểm “Chuyên đề thực tập” được lưu trữ theo quy định của Trường.
- Sinh viên thuộc một trong các trường hợp sau phải nhận điểm 0, phải đăng ký thực tập lại và nộp học phí theo quy định của Trường:
- Không đến cơ sở thực tập hoặc không gặp giảng viên hướng dẫn và thực hiện Nhật ký thực tập;
- Không viết đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, bản thảo “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” theo hướng dẫn của giảng viên;
- “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” có tỷ lệ sao chép vượt quy định của Trường.
- Nộp “Báo cáo thực tập tổng hợp” và “Chuyên đề thực tập tốt nghiệp” chậm so với thời gian quy định của đơn vị đào tạo.
- Nếu có lý do chính đáng, sinh viên được kéo dài tối đa 8 tuần kể từ khi kết thúc đợt thực tập theo kế hoạch, sau khi có sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn và Trưởng đơn vị đào tạo và cần báo cáo Trường (qua phòng Quản lý đào tạo).
Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
Nhà trường tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác chỉ đạo, lập kế hoạch thực tập của các đơn vị đào tạo, việc thực hiện các nội dung thực tập của sinh viên và hướng dẫn của giảng viên.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
- Hàng năm phòng Quản lý đào tạo lập kế hoạch thực tập chung cho toàn trường và thông báo đến các đơn vị đào tạo.
- Trưởng các đơn vị đào tạo căn cứ vào quy định và kế hoạch của Trường, ban hành kế hoạch, chi tiết các quy định cụ thể theo đặc thù của đơn vị cho đợt thực tập; Tổ chức báo cáo chuyên đề mới cho sinh viên; Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch của đơn vị mình; Chủ trì, thống nhất với các Trưởng Bộ môn phân công giảng viên hướng dẫn sinh viên thực tập và báo cáo Trường (qua phòng Quản lý đào tạo).
- Các trường hợp đặc thù, Trưởng đơn vị đào tạo báo cáo Trường (qua phòng Quản lý đào tạo) để Hiệu trưởng xem xét, quyết định.
Điều 9. Điều khoản thực hiện
1. “ Quy định về thực tập và chuyên đề thực tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân” có hiệu lực kể từ năm học 2019-2020. Các quy định trước đây trái với văn bản này đều bị bãi bỏ.
2. Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Trưởng các đơn vị đào tạo, các đơn vị, cá nhân có liên quan và sinh viên đại học hệ chính quy chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
Nơi nhận:
- BGH (để báo cáo);
- Các đơn vị trong Trường (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Trường (để thông báo);
- Lưu P.TH, P.QLĐT.
|
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS. Trần Thọ Đạt
|
Mẫu 1
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa/Viện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Hà Nội, ngày........./...../.......
ĐĂNG KÝ THỰC TẬP
- Họ và tên:
- Mã sinh viên:
- Lớp:Khóa:
- Số tín chỉ đã hoàn thành:
- Cơ sở thực tập (dự kiến):
- Đăng ký Giảng viên hướng dẫn:
|
Sinh viên đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Khoa/Viện có thể dùng Mẫu riêng cho sinh viên đăng ký nhưng cần đảm bảo các thông tin cơ bản trên.
Mẫu 2
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa/Viện:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
|
Hà Nội, Ngày......./...../.......
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP
VÀ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ngành/Chuyên ngành:
Đợt thực tập từ............/....../............. đến............/......./.................
STT
|
Mã sinh viên
|
Họ và tên
|
Lớp chuyên ngành
|
Cơ sở
thực tập
|
GVHD
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
...................., ngày...........tháng .......năm………
NHẬN XÉT
SINH VIÊN THỰC TẬP
Họ tên sinh viên: ........................................................................................................
Sinh ngày.........../......./............. Mã sinh viên:..........................................
Lớp:................................................................ .............Khóa......................................
Khoa/Viện:........................ ........................................ Trường ĐH Kinh tế Quốc dân..............................................................
Đã thực tập tại đơn vị từ ngày ............./......./............. đến ngày.............../......../..........
Đánh giá quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên như sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức độ đánh giá
|
Ghi chú
|
Rất kém
|
Kém
|
Trung bình
|
Tốt
|
Rất tốt
|
1
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực tập
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét khác:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
|
Xác nhận của cơ sở thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa/Viện:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
|
Hà Nội, Ngày......./...../.......
KẾ HOẠCH & NHẬT KÝ THỰC TẬP
SV thực tập: Mã SV:
Lớp: Khóa:
Ngành/Chuyên ngành:
Cơ sở thực tập:
Thời gian
|
Nội dung thực tập
(Kế hoạch)
|
Kết quả
thực hiện
|
Ghi chú
|
Tuần 1
(Từ ...................)
|
|
|
|
Tuần 2
(Từ ....................)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tuần 15
(Từ..................)
|
|
|
|
Nhận xét của GVHD:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Sinh viên thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa/Viện:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
|
Hà Nội, ngày........./...../.......
BẢNG ĐIỂM CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Ngành/Chuyên ngành:
Đợt thực tập từ............/....../............. đến............/......./.................
STT
|
Mã SV
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Tên chuyên đề TTTN
|
GVHD
|
Điểm Báo cáo TTTH
|
Điểm chuyên đề TTTN
|
Ghi chú
|
GVHD chấm 1
|
GV chấm 2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GVHD chấm 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GV chấm 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 6
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa/Viện:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
|
Hà Nội, ngày......./...../.......
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Ngành/Chuyên ngành:
Đợt thực tập từ............/....../............. đến............/......./.................
STT
|
Mã SV
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Tên chuyên đề TTTN
|
GVHD
|
Điểm chuyên đề thực tập
|
Ghi chú
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Quy dinh thuc tap_QĐ 2247_27_11_2018.doc