CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH TẾ
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-ĐHKTQD ngày tháng năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT KINH TẾ
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO: 838.01.07
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT KINH TẾ
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đạo tạo thạc sĩ Luật kinh tế theo định hướng ứng dụng có mục tiêu giúp người học nắm vững kiến thức chuyên ngành luật kinh tế, được tiếp cận với các vấn đề pháp lý mới và nắm vững các kỹ năng chuyên môn trong hoạt động nghề nghiệp; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành luật kinh tế vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành Luật kinh tế vào việc tìm ra những giải pháp về lý luận và thực tiễn ở Việt Nam; giải quyết những vấn đề tương ứng trong khoa học pháp lý, góp phần phục vụ hoạt động xây dựng pháp luật. có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ Ngành luật và ngành Luật kinh tế.
2. CHUẨN ĐẦU RA
2.1. Kiến thức
Chương trình cao học Luật kinh tế tại NEU trang bị kiến thức nền tảng, hiện đại và nâng cao của thể chế pháp luật đối với quản lý kinh tế và kinh doanh. Cụ thể:
- Làm sâu sắc thêm kiến thức đã học ở khía cạnh thực tiễn.
- Người học biết, nắm vững các kiến thức cơ bản về triết học, khoa học pháp lý làm nền tảng cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành về pháp luật kinh tế;
- Người học có kiến thức nâng cao và bước đầu tiếp cận theo hướng chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật kinh tế đào tạo thạc sĩ theo định hướng ứng dụng;
- Tích lũy kiến thức và khả năng để có thể nghiên cứu ở bậc học tiến sĩ,
- Chương trình trang bị các kiến thức về pháp luật đại diện, luật hợp đồng, pháp luật sở hữu trí tuệ, luật tài sản, giải quyết tranh chấp kinh doanh đáp ứng đòi hỏi 178 thực tế từ hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế.
- Chương trình trang bị các kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực pháp luật tín dụng ngân hàng, pháp luật an sinh xã hội; pháp luật kinh doanh quốc tế, …
2.2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy pháp lý để tiếp cận và giải quyết một cách tốt nhất các công việc, các vấn đề phát sinh trong thực tiễn;
- Người học biết, nắm vững và vận dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản trong hoạt động xây dựng pháp luật, áp dụng pháp luật, xét xử, tư vấn pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cộng đồng; có phương pháp và kỹ năng phân tích, tranh luận, trình bày các ý kiến, lập luận pháp lý trong môi trường hành nghề pháp luật.
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm: Người học biết cách tương tác, phối hợp trong làm việc nhóm hoặc có khả năng làm việc độc lập khi thực hiện các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp.
- Rèn luyện năng lựctham gia quản lý, điều hành công việc trong lĩnh vực chuyên môn của mình như: các kỹ năng đàm phán, soạn thảo hợp đồng, soạn thảo các văn bản pháp lý, các kỹ năng pháp luật liên quan đến quản trị, điều hành công ty và giải quyết tranh chấp kinh doanh; phục vụ các yêu cầu về dịch vụ pháp lý ngày càng đa dạng của khách hàng từ khu vực doanh nghiệp, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2.3. Mức tự chủ và chịu trách nhiệm
- Người học có thái độ nghiêm túc, đúng đắn về nghề nghiệp và luôn tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp; có trách nhiệm công dân, có ý thức tự giác tuân thủ pháp luật và chủ động tuyên truyền, vận động người khác tuân thủ pháp luật.
- Người học có phẩm chất chính trị vững vàng, có thái độ sẵn sàng phục vụ nhân dân trong quá trình thực hiện các công việc chuyên môn nghề nghiệp.
- Người học có thái độ chủ động cập nhật kiến thức, tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, có tinh thần phản biện, ý thức sáng tạo và tự tin trong công việc.
2.4. Trình độ ngoại ngữ
Tiếng Anh đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
3. YÊU CẦU ĐẦU VÀO
Thí sinh được dự thi vào chuyên ngành thuộc các đối tượng sau đây:
- Tốt nghiệp ngành Luật của trường ĐHKTQD được dự thi và không phải học BSKT.
- Tốt nghiệp ngành Luật (Luật học, Luật kinh doanh, Luật kinh tế, ...) thuộc các trường ĐH khác (ĐH Quốc gia, ĐH Luật Hà Nội, Học viện Cảnh sát, ...) phải học BSKT 3 môn chuyên ngành.
4. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 2 năm
5. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC: 60 tín chỉ
6. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Là công dân nước CHXHCN Việt Nam và người nước ngoài.
7. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
8. THANG ĐIỂM: 10
9. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Kiến thức cơ bản: 9 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 6 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 3 tín chỉ
Kiến thức ngành: 21 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 9 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 12 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành: 18 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 12 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 6 tín chỉ
Luận văn: 12 tín chỉ
10. MÔN THI ĐẦU VÀO
Môn Luận Môn Kiến thức kinh tế tổng hợp Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh (là môn điều kiện, được miễn thi khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định)
11. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO STT
Học phần Tín chỉ Mã học phần HỌC KỲ 1 2 3 4
I. Kiến thức cơ bản: 3 học phần (9 TC)
I.1. Học phần bắt buộc: 2 học phần (6 TC)
1 Triết học 3 NLML2208 X
2 Phương pháp nghiên cứu khoa học luật 3 LUKD2224 X
I.2. Học phần tự chọn: 1 học phần (2 TC)
1 Pháp luật đại diện 3 LUCS2202 X
2 Những vấn đề cấp bách của pháp luật hành chính và tố tụng hành chính 3 LUCS2203 X
3 Luật và phát triển 3 LUCS2204 X
II. Kiến thức ngành: 7 học phần (21 TC)
II.1. Học phần bắt buộc: 3 học phần (9 TC) 180 STT Học phần Tín chỉ Mã học phần HỌC KỲ 1 2 3 4
1 Pháp luật về nghĩa vụ và đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong kinh doanh 3 LUCS2205 X
2 Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh 3 LUKD2206 X
3 Quản trị công ty 3 LUKD2207 X
II.2. Học phần tự chọn: 4 học phần (12 TC) trong số các học phần sau:
1 Kinh doanh quốc tế và khu vực 3 TMKD2211 X
2 Pháp luật về tài sản 3 LUCS2208 X
3 Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại 3 LUKD2209 X
4 Tội phạm kinh tế 3 LUKD2210 X
5 Pháp luật cạnh tranh 3 LUKD2211 X
6 Những vấn đề cơ bản và hiện đại về sở hữu trí tuệ 3 LUKD2212 X
7 Luật thương mại quốc tế nâng cao 3 LUKD2213 X
III. Kiến thức chuyên ngành: 6 học phần (18 TC)
III.1. Học phần bắt buộc: 4 học phần (12 TC)
1 Pháp luật an sinh xã hội 3 LUKD2214 X
2 Pháp luật tín dụng ngân hàng 3 LUKD2215 X
3 Pháp luật đầu thầu 3 LUKD2216 X 4 Chuyên đề thực tế 3 LUKD2217 X
III.2. Học phần tự chọn: 2 học phần (6 TC) trong các học phần sau: 1 2 3 4 5 6
Luật WTO
Pháp luật về mua bán, sáp nhập công ty
Luật Môi trường
Pháp luật về kinh doanh bất động sản
Pháp luật kinh doanh bảo hiểm
Pháp luật về giao dịch điện tử
3 3 3 3 3 3 LUKD2218 LUKD2219 LUKD2220 LUKD2221 LUKD2222 LUKD2223 X X X X X X
IV. Luận văn: (12 TC)
- Chọn đề tài và hoàn thiện đề cương
- Viết và hoàn thành luận văn
- Bảo vệ luận văn 12 X
Tổng tín chỉ 6