HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY, LIÊN THÔNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ NĂM HỌC 2016-2017
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính Phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021; Phòng CTCT&QLSV hướng dẫn quy trình nộp hồ sơ chính sách đối với sinh viên hệ chính quy thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí năm học 2016 – 2017 như sau:
Bước 1: Sinh viên điền mẫu đơn xin Miễn giảm học phí (Phụ lục IV).
Bước 2: Sinh viên nộp các giấy tờ theo phụ lục I, II, III (tùy theo đối tượng được miễn giảm học phí) đến phòng CTCT&QLSV (Phòng 109 – Tầng 1 – Nhà 7, gặp cô Minh Châu).
Phòng CTCT&QLSV sẽ tiếp nhận hồ sơ chính sách đối với sinh viên thuộc đối tượng được miễn giảm học phí như sau:
1.1. Đối với sinh viên thuộc các đối tượng 1, 2, 3 của Phụ lục I và đối tượng của Phụ lục III nộp hồ sơ 01 lần từ ngày 01 đến hết ngày 05 tháng 10 năm 2016
1.2. Đối với sinh viên thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ lần đầu từ ngày 01 đến hết ngày 05 tháng 10 năm 2016 và nộp bổ sung hàng năm từ ngày 01 đến 03 hàng tháng.
1.3. Các giấy tờ nộp bổ sung hàng năm:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc);
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số RẤT ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn: Giấy chứng nhận/quyết định vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (bản gốc);
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn: Giấy chứng nhận/quyết định vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (bản gốc).
Bước 3: Sinh viên xem danh sách được miễn giảm học phí tại trang web của phòng CTCT&QLSV (https://www.phongctctqlsv.neu.edu.vn/) vào tuần cuối cùng của các tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm.
Bước 4: Khi thấy có tên trong danh sách, sinh viên kiểm tra tài khoản của mình. Nếu thấy tài khoản chưa được cộng tiền, sinh viên lên phòng CTCT&QLSV để hỏi thông tin.
* Lưu ý:
- Tất cả các giấy tờ sinh viên nộp bản sao công chứng (có giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày ký) và mang BẢN GỐC đến để đối chiếu.
- Việc miễn, giảm học phí cho sinh viên được thực hiện tại trường nơi sinh viên đang học tập. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho nhà trường để Nhà trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí.
- Việc cấp bù học phí căn cứ số lượng người học thực tế thuộc diện được miễn, giảm học phí và mức thu học phí (mức cấp bù học phí cho các trường theo khung học phí của từng nhóm ngành được quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ).
- Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường (hoặc nhiều khoa trong cùng một trường) thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường (khoa) duy nhất.
- Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với sinh viên thuộc diện được miễn, giảm trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở đào tạo, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở đào tạo khác cùng cấp và trình độ đào tạo.
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng học kỳ hè.
- Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí đã bảo lưu hoặc tạm dừng học thì khi trở lại học phải làm lại hồ sơ miễn giảm học phí.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lại, học nâng điểm sẽ không được hỗ trợ tiền miễn giảm học phí.
- Trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ miễn giảm học phí, Nhà trường đề nghị sinh viên đóng đủ học phí theo thông báo của Phòng Tài chính – Kế toán.
- Sinh viên hệ cử tuyển nhận tiền hỗ trợ miễn học phí tại địa phương.
PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ VÀ QUẢN LÝ SINH VIÊN
PHỤ LỤC I
Đối tượng được miễn 100% học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo PL Ưu đãi NCCVCM số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, PL số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi NCCVCM. Cụ thể:
- Sinh viên là: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B;
- Sinh viên là con của: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; liệt sỹ; thương binh, bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận (bản gốc).
c. Thẻ thương binh / Thẻ bệnh binh / thẻ thanh niên xung phong / GXN liệt sĩ/ GXN AHLLVTND/ GXN AHLĐTKC/ Quyết định về người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học…(photo công chứng);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
* Ví dụ:
+ Sinh viên là con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, liệt sĩ:
- Giấy khai sinh
- Thẻ thương binh / Thẻ bệnh binh / thẻ thanh niên xung phong / GXN liệt sĩ…;
- Đơn xin hưởng ưu đãi trong GD & ĐT do phòng lao động thương binh xã hội quận (huyện) cấp.
- Đơn xin miễn, giảm học phí
+ Sinh viên là con của người người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
- Giấy khai sinh
- Quyết định của sở LĐ-TB&XH về trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học.
- Giấy xác nhận thuộc đối tượng nhiễm chất độc hóa học do Ủy ban nhân dân xã xác nhận
- Đơn xin miễn, giảm học phí
2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa (bản gốc)
c. Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ (công chứng);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
3. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 01 – ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) (photo công chứng);
d. Giấy chứng nhận hộ cận nghèo do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc);
e. Đơn xin miễn, giảm học phí.
4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số RẤT ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Giấy chứng nhận/quyết định vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (bản gốc);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
LƯU Ý:
- Danh sách 16 dân tộc rất ít người có dân số dưới 10.000 người gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.
- Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK theo quy định:
+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
+ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn ĐBKK thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
PHỤ LỤC II
Đối tượng được giảm 70% học phí
1. Đối tượng: Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
2. Hồ sơ bao gồm:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Giấy chứng nhận/quyết định vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (bản gốc);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
PHỤ LỤC III
Đối tượng được giảm 50% học phí
1. Đối tượng: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Hồ sơ bao gồm:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Thẻ tai nạn lao động / GXN bệnh nghề nghiệp … (photo công chứng);
c. Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức BHXH cấp (photo công chứng);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa: Khoa:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định 86)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác nhận của Khoa
(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)
|
……, ngày .... tháng .... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Tải file tại đây: